Thành phần

Triamcinolon acetonid 1mg
Tá dược: vừa đủ 1g

Chỉ định

- Eczema/nhóm viêm da (bao gồm ung thư biểu mô da tăng dần, u trung biểu mô trên khuôn mặt của phụ nữ, liken phẳng (da có những tổn thương cứng, tròn ở gần nhau), viêm da do bức xạ, viêm da do nắng)
- Bệnh vẩy nến, bệnh mụn mủ gan bàn tay chân, phát ban do thuốc, phát ban do ngộ độc, rụng tóc từng vùng (hỏi từng đốm)
- Viêm tróc mảng (bao gồm cả viêm tróc da do u lympho ác tính)
- Ngứa, sẩn ngứa (bao gồm cả nổi mày đay),
- Ban đỏ (ban đỏ đa hình, hồng ban nút, ban đỏ hình khuyên hướng tâm Darie's)
- Bỏng (bao gồm cả sẹo và sẹo lồi)
- Bệnh Pemphigus (bọng nước tự miễn hiếm gặp của da và/hay các niêm mạc)
- Hội chứng da niêm mạc (viêm niêm mạc đường sinh dục,...).

Liều lượng và cách dùng

Người lớn và thanh thiếu niên: Bôi một lượng thích hợp lên vùng bị ảnh hưởng thường từ 2 đến 3 lần một ngày. Tăng hoặc giảm theo tình trạng bệnh
Trẻ sơ sinh và trẻ em: Sử dụng 1 lần/ngày.

Chống chỉ định

Bệnh lao da, bệnh herpes đơn giản, thủy đậu, herpes zoster, nhiễm khuẩn huyết.
Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
Eczema viêm tai giữa với sự thủng màng nhĩ
Các vết loét (trừ bệnh Behcet)

Tác dụng phụ

  • Nhiễm trùng da: Các bệnh nhiễm trùng da (candida, loét giác mạc...) và nhiễm trùng do vi khuẩn (bệnh nhiễm trùng da, bệnh còi xương...)
  • Các triệu chứng da khác: Mụn trứng cá
    Viêm da miệng (miệng, ban đỏ trên mặt, sẹo, giãn mao mạch, vảy cứng trên da)
    Teo da và sự giãn mao mạch
    Bệnh vảy cá
  • Dị ứng: Phát ban, nổi mẩn
  • Chức năng tuyến yên/tuyến thượng thận: Sử dụng trên diện rộng trong thời gian dài hoặc lâu dài, ức chế chức năng vỏ não tuyến yên / thượng thận.
  • Mắt: Tăng nhãn áp nếu sử dụng trên da mí mắt. Đục thủy tinh thể

Lưu ý - Thận trọng

Thận trọng:

Về nguyên tắc triamcinolon acetonid không nên được sử dụng cho bệnh eczema/viêm da có nhiễm trùng da. Tuy nhiên, nếu cần phải sử dụng nên bắt đầu điều trị với một thuốc kháng sinh thích hợp (dùng đường toàn thân), điều trị bằng thuốc kháng nấm. Cần cân nhắc khi sử dụng hoặc kết hợp hai thuốc này
Các triệu chứng tương tự có thể xuất hiện như dùng corticoid toàn thân khi sử dụng trên diện rộng và kéo dài
Ngừng sử dụng thuốc nếu triệu chứng không được cải thiện xấu đi
Sau khi cải thiện triệu chứng, ngừng sử dụng càng sớm càng tốt.

Sử dụng cho người cao tuổi:
Cẩn thận trọng do có thể làm mỏng da, có xu hướng xuất hiện các tác dụng không mong muốn
Sử dụng cho trẻ em:
Có thể làm chậm phát triển ở trẻ khi do sử dụng lâu dài và dùng liều lớn
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Tránh sử dụng trên diện rộng trong thời gian dài cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc
Gel Trinolon được sử dụng trên bề mặt da nên không ảnh hưởng đến khả năng lái xe hay vận hành máy móc.
Tương tác của thuốc với các thuốc khác và các loại tương tác khác:
Trong những trường hợp sử dụng lâu dài trên vết thương lớn, tương tác thuốc nên được tính đến do khả năng hấp thu hoạt chất.

Đóng gói

Hộp 1 tuýp 5g

Bảo quản

Bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 30°C.